Xử lý nước thải ngành chế biến thực phẩm: Loại bỏ chất cao tinh bột và nước thải đầu ra có đục

Ngày đăng: 14/09/2023 298 lượt xem
Khả năng vượt trội của sản phẩm:
* Xử lý nước thải tập trung.
* Phân hủy chất cao tinh bột và các chất hữu cơ khác (proteins, đường, celluloses và hemicelluloses) từ  ngành công nghiệp chế biến tinh bột thành CO2, H­2O một cách hiệu quả cao và môi trường chấp nhận được.
* Hệ thống xử lý BOD/COD kém.
* Xử lý độ đục trong nước thải đầu ra.
* Sản phẩm BFL 4250HS được dùng chung với chuỗi sản phẩm BFL 4000 Series để xử lý nhiều sự cố cùng một lúc cho một ứng dụng cụ thể (once-through solutions) trong hệ thống bể và tùy thuộc vào thành phần nước thải được sản xuất. Hãy nhớ Quy tắc tỷ lệ vàng sản phẩm BFL (rule of Golden ratios of BFL products).
* Vi sinh thích nghi với điều kiện hiếu khí và kỵ khí tùy nghi.
Nước thải đầu ra từ các nhà máy chế biến thực phẩm chứa lượng lớn các chất hữu cơ dễ bị phân hủy sinh học. Những  chất khác có một ít các chất hữu cơ khó phân hủy đòi hỏi thời gian dài và đôi lúc cần một lượng lớn sinh khối đặc biệt có khả năng thúc đẩy và tăng tốc loại bỏ các chất hữu cơ có trong nước thải. Chẳng hạn như tinh bột.
Những ngành công nghiệp liên quan đến tinh bột bao gồm:
* Chế biến khoai tây
* Sản xuất bánh, kẹo
* Bột
* Mì Pasta
* Pizza
* Mì ăn liền
* Gạo
* Các nhà máy chế biến rau quả khác.
Trong khi phân hủy các loại đường dư và protein tương đối dễ dàng thì sự phân hủy tinh bột còn gặp nhiều khó khăn, đặc biệt tinh bột có thể liên kết với các hợp chất khác tạo thành một lớp phủ trên thành  ống, hệ thống ống thoát nước và các bể chứa nước thải, cũng như hình thành một lớp phủ bề mặt của bộ  lọc của tháp lọc sinh học công suất cao và hệ thống lọc sinh học.
Sự hiện diện tinh bột có trong nước thải cũng thúc đẩy sự phát triển của vi sinh dạng sợi (filamentous) gây ra các vấn đề như: lượng bùn dư thừa nhiều, nước thải đầu ra cuối cùng bị đục, phân hủy BOD/COD kém.
Các tình huống điển hình khi sử dụng BFL 4250HS bao gồm lợi ích sau:
* Khởi động hệ thống mới.
* Nuôi cấy lại lượng vi sinh.
* Hệ thống hoạt động không ổn định.
* Nước thải đầu ra cuối cùng bị đục.
* Chất lượng nước thải đầu ra cuối cùng chưa đạt.
* Hệ thống hoạt động quá tải.
* Phục hồi hệ thống bị “sốc”.
* Lượng bùn dư thừa nhiều.
Nhà sản xuất BioFuture khai thác sức mạnh công nghệ sinh học môi trường giải quyết sự cố bằng phân hủy tinh bột cũng như các chất hữu cơ khác hiện có như: protein, đường, cellulose và hemicellulose.
 BFL 4250HS sử dụng các vi sinh vật tự nhiên và vô hại có khả năng kiểm soát sự cố bằng cách phân hủy các loại dầu mỡ và chất hữu cơ thành CO2, H2O một cách hiệu quả và môi trường chấp nhận được.
BFL 4250HS  là gì?
BFL 4250HS bao gồm một sự pha trộn lựa chọn cẩn thận tự nhiên các vi sinh vật có khả năng phân hủy hiệu quả tinh bột, protein, đường, cellulose, hemicellulose và các chất hữu cơ khác trong nước thải đầu ra từ các ngành công nghiệp chế biến tinh bột.
Sự đa dạng các chủng vi sinh vật đã được lựa chọn đặc biệt cho khả năng sản xuất hàng loạt enzyme cần thiết để phân hủy hoàn toàn các chất hữu cơ. Những chủng này phát triển với tốc độ nhanh và tăng sinh khối chiếm ưu thế trong quần thể sinh học, đó là cốt lõi của hệ thống xử lý nước thải.
Sản phẩm vi sinh chứa các chủng vi sinh có khả năng tạo bông sinh học làm cho hệ thống ổn định và sẽ sản sinh ra nước thải đầu ra được trong.
Sản phẩm có chứa rất nhiều chủng vi sinh hoạt động hài hòa với sinh khối vi sinh hiện có trong nước thải và gia tăng hiệu suất xuất xử lý sinh học bể toàn diện vì vây hoạt động của bể sinh học nhanh chóng được phục hồi khi hệ thống gặp sự cố. Sản phẩm có chứa vi sinh vật tùy nghi và làm việc hiệu quả trong hệ thống bể khi lượng oxy không đủ cung cấp cho bể.
Sản phẩm BFL 4250HS ứng dụng trong các hệ thống xử lý nước thải:
* Bể bùn hoạt tính.
* Tháp sinh học / Tháp sinh học công suất cao.
* Ao, hồ, bể hiếu khí.
* Mương oxy hóa.
* Hệ thống lọc sinh học (Trickling filters).
* Bể hoạt động theo mẻ (SBR’s).
* MBBR
* MBR
Sản phẩm BFL 4250HS được dùng chung với chuỗi sản phẩm BFL 4000 Series để xử lý nhiều sự cố cùng một lúc cho một ứng dụng cụ thể (once-through solutions) trong hệ thống bể và tùy thuộc vào thành phần nước thải được sản xuất. Hãy nhớ Quy tắc tỷ lệ vàng sản phẩm BFL (rule of Golden ratios of BFL products).
Các chủng vi sinh được sản xuất trong môi trường cấy tinh khiết, thuân túy. Chúng được cấy, thu hoạch, ổn định trên chất nền (giá thể) ngũ cốc được pha trộn với nhau để có được sản phẩm cuối cùng. Kiểm tra chuyên sâu được tiến hành trong suốt quá trình để đảm bảo độ tinh khiết và chất lượng sản phẩm.
Hướng dẫn sử dụng:
Chế phẩm vi sinh đã hydrate hóa được cho ngay lập tức ở phía trước khu vực sục khí của hệ thống xử lý ví dụ như cho vào vị trị đường ống dẫn nước, trạm bơm (pump sump) hoặc đường hồi lưu bùn.
An toàn sản phẩm:
Các vi sinh vật có trong BFL 4250HS đã được phân lập từ môi trường tự nhiên và không biến đổi gien dưới bất kỳ hình thức nào. Những chủng vi sinh này đã được phân loại là vô hại với con người, động vật, thực vật. Sản phẩm được thử nghiệm độc lập để đảm bảo rằng sản phẩm không chứa vi khuẩn Salmonelila và các chất gây ô nhiễm khác.
Đặc điểm sản phẩm:
* Dạng khô, vi khuẩn tự nhiên không gây độc. Vi sinh vật được ổn định trong chất nền là ngũ cốc.
* Vi sinh thích nghi ở nhiệt độ: 5 – 450C
* Chủng vi sinh vật: vi sinh tự nhiên không bị biến đổi gene. Nằm trong nhóm I theo quy định WHO và EU
* Salmonella/Shigella: âm tính (không phát hiện)
* Dạng bột, hòa tan trong nước.
* Bảo quản ở nhiệt độ: 0 – 450C
* Hạn sử dụng (tối thiều): 2 năm.
Đặc điểm hoạt động của sản phẩm:
* Sản sinh enzyme mạnh có khả năng phân hủy hiếu khí tinh bột trong hệ thống xử lý nước thải bằng phương pháp hiếu khí.
* Vi sinh vật hoạt động dưới điều kiện hiếu khí và kỵ khí tùy nghi
* Độ pH: 5.0 – 9.0
* Sản xuất tại Ireland, EU.
* Trọng lượng: 5, 10, 20 kg/thùng.
Tài liệu đọc thêm: Xử lý các tình huống sự cố
Nguồi: archmodel.com.vn